Chủ Nhật, 23 tháng 6, 2013

Cựu tù Côn Đảo Nguyễn Văn Nam

PHIẾU CÁ NHÂN
Họ và tên:           NGUYỄN VĂN NAM     Sinh năm: 1913         Mất năm: 2007
Tên thật:              PHẠM LUẬN
Cấp bậc khi về:   Thiếu tướng
Chức vụ khi về: Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương;
                             Kiêm Viện phó Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Nguyên quán:      Làng Nam Huân - xã Đình Phùng – Kiến Xương – Thái Bình
Trú quán:             32 Lý Nam Đế - phường Cửa Đông – quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
Ngày vào Đảng CSVN:  tháng 9 năm 1929


Được khen thưởng:
DANH MỤC HUÂN CHƯƠNG
STT
TÊN
NĂM
SỐ
NGƯỜI KÝ
1
Hồ Chí Minh
1985
10
Trường Chinh
2
75 năm tuổi Đảng
2012

BCHTW
3
Quân Công hạng I
1984
174N/CNQP
Trường Chinh
4
Quân Công hạng II
1979
002N/CNQP
Tôn Đức Thắng
5
Chiến thắng hạng I
1958
0001.N.034
Hồ Chí Minh
6
Kháng chiến hạng I
1986
616
Trường Chinh
7
Chiến sĩ vẻ vang hạng III
1962
0002.N.001
Hồ Chí Minh
8
Chiến sĩ vẻ vang hạng II
1964
02.N.002
Hồ Chí Minh
9
Chiến sĩ vẻ vang hạng I
1969
2442.N.010
Tôn Đức Thắng
10
Chiến Công hạng I
1954
304.N/QP
Võ Nguyên Giáp
11
Kỷ niệm chương tù đầy
1997
467
Võ Văn Kiệt
12
Huân chương kháng chiến Lào
1996
2491


QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ  tháng năm
Đến tháng năm
Đơn vị công tác
Chức vụ
1929
8 – 1929
Tổ chức đọc sách báo, rải truyền đơn ở xã
Bí thư chi bộ

9 – 1929
Được kết nạp vào Đông dương Cộng sản đảng hoạt động bí mật

11 – 1929
3 – 1930
Bị địch bắt giam ở Thái Bình 2 tháng

4 – 1930
12 – 1930
Ủy viên ban chấp hành lien huyện Kiến Xương, Thụy Anh, Cuối năm 1930 đi Hà Nam, Hồng Gai, Cảm Phả- Quảng Ninh, hoạt động gây cơ sở
Ủy viên huyện
1 – 1931
9 – 1936
Bị địch bắt, đến 7 – 1931 bị đầy đi Côn Đảo với án khổ sai 20 năm, sau được Mặt trận Bình dương Pháp ân xá

10 – 1936
5 – 1940
Ra tù, về phụ trách phong trào công khai ở Thái Bình

6 – 1940
2 – 1945
Bị địch bắt giam ở Bắc Mễ - Hà Giang, Chợ Chu- Thái Nguyên, Căng Bá Vân – Nghĩa Lộ - Yên Bái

3 – 1945
7 – 1945
Vượt ngục về phụ trách 2 huyện Tiên Hưng, Duyên Hà – Thái Bình

8 – 1945

Thang gia cướp chính quyền Tiên Hưng
Chủ tịch ủy ban huyện
9 – 1945
2 – 1946
Chính trị viên đọi giải phóng quân Thái Bình
Bí thư chi bộ
3 – 1946
12 – 1946

Chính trị viên đoàn Hải Dương, Hương Yên, Thái Bình

1 – 1947
12 – 1947
Trưởng phòng chinh trị; Trưởng ban kiểm tra QK3

1 – 1948
12 – 1948
Ủy viên Thanh tra quân đội;
Ủy viên Ban kiểm tra QUTW

1 – 1949
6 – 1959
Phụ trách Công tác kiểm tra của Liên khu 3

7 – 1950
9 – 1953
Phụ trách Chi cục cung cấp Liên khu 3,4

10 – 1953
7 – 1958
Cục trưởng cục quân khí tổng cục hậu cần(TCHC);
Trưởng ban cung cấp Mặt trận Sầm Nưa (Lào);
Bí thư đảng ủy Cục Quân khí

8 – 1958
12 – 1964
Cục trưởng Cục Quân giới TCHC;
Phó chủ nhiệm TCHC;
Phó bí thư đảng ủy TCHC

1 – 1965
8 – 1967
Phó tư lệnh QK3;
Ủy viên thường vụ Quân khu ủy

9 – 1967

Viện trưởng Viện Kiểm sát quân sự Trung ương;
kiêm Viện phó Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Phó chủ nhiệm Thanh tra quân đội;
Bí thư đảng ủy viện KSQSTW;
Ủy viên đảng đoàn, viện KSND Tối cao

16 – 4 – 1974

Thiếu tướng

1979

Nghỉ hưu


                                                                        Trích hồ sơ Cán bộ và lý lịch Đảng viên.



1 nhận xét:

  1. Cảm ơn bạn Nguyễn Thắng (híp) bạn Trường Trỗi của tôi đã cung cấp thông tin quý báu này cho trang mạng Bạn tù Côn Đảo. Cuộc đời của các cụ là tấm gương cho thế hệ chúng ta và con cháu.

    Trả lờiXóa