PHIẾU CÁ NHÂN
Họ và tên: NGUYỄN
VĂN NAM Sinh năm: 1913 Mất
năm: 2007
Tên thật: PHẠM LUẬN
Cấp bậc khi về: Thiếu tướng
Chức vụ khi về: Viện
trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương;
Kiêm Viện phó Viện kiểm sát nhân dân tối
cao
Nguyên quán: Làng Nam Huân - xã Đình Phùng – Kiến Xương –
Thái Bình
Trú quán: 32 Lý Nam Đế - phường Cửa Đông – quận
Hoàn Kiếm – Hà Nội
Ngày vào Đảng CSVN:
tháng 9 năm 1929
Được khen thưởng:
DANH MỤC HUÂN CHƯƠNG
STT
|
TÊN
|
NĂM
|
SỐ
|
NGƯỜI KÝ
|
1
|
Hồ
Chí Minh
|
1985
|
10
|
Trường
Chinh
|
2
|
75
năm tuổi Đảng
|
2012
|
|
BCHTW
|
3
|
Quân
Công hạng I
|
1984
|
174N/CNQP
|
Trường
Chinh
|
4
|
Quân
Công hạng II
|
1979
|
002N/CNQP
|
Tôn
Đức Thắng
|
5
|
Chiến
thắng hạng I
|
1958
|
0001.N.034
|
Hồ
Chí Minh
|
6
|
Kháng
chiến hạng I
|
1986
|
616
|
Trường
Chinh
|
7
|
Chiến
sĩ vẻ vang hạng III
|
1962
|
0002.N.001
|
Hồ
Chí Minh
|
8
|
Chiến
sĩ vẻ vang hạng II
|
1964
|
02.N.002
|
Hồ
Chí Minh
|
9
|
Chiến
sĩ vẻ vang hạng I
|
1969
|
2442.N.010
|
Tôn
Đức Thắng
|
10
|
Chiến
Công hạng I
|
1954
|
304.N/QP
|
Võ
Nguyên Giáp
|
11
|
Kỷ
niệm chương tù đầy
|
1997
|
467
|
Võ
Văn Kiệt
|
12
|
Huân
chương kháng chiến Lào
|
1996
|
2491
|
|
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ
tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ
|
1929
|
8 – 1929
|
Tổ
chức đọc sách báo, rải truyền đơn ở xã
|
Bí thư chi bộ
|
|
9 – 1929
|
Được
kết nạp vào Đông dương Cộng sản đảng hoạt động bí mật
|
|
11 – 1929
|
3 – 1930
|
Bị
địch bắt giam ở Thái Bình 2 tháng
|
|
4 – 1930
|
12 – 1930
|
Ủy
viên ban chấp hành lien huyện Kiến Xương, Thụy Anh, Cuối năm 1930 đi Hà Nam,
Hồng Gai, Cảm Phả- Quảng Ninh, hoạt động gây cơ sở
|
Ủy viên huyện
|
1 – 1931
|
9 – 1936
|
Bị
địch bắt, đến 7 – 1931 bị đầy đi Côn Đảo với án khổ sai 20 năm, sau được Mặt
trận Bình dương Pháp ân xá
|
|
10 – 1936
|
5 – 1940
|
Ra
tù, về phụ trách phong trào công khai ở Thái Bình
|
|
6 – 1940
|
2 – 1945
|
Bị
địch bắt giam ở Bắc Mễ - Hà Giang, Chợ Chu- Thái Nguyên, Căng Bá Vân – Nghĩa
Lộ - Yên Bái
|
|
3 – 1945
|
7 – 1945
|
Vượt
ngục về phụ trách 2 huyện Tiên Hưng, Duyên Hà – Thái Bình
|
|
8 – 1945
|
|
Thang
gia cướp chính quyền Tiên Hưng
|
Chủ tịch ủy ban huyện
|
9 – 1945
|
2 – 1946
|
Chính
trị viên đọi giải phóng quân Thái Bình
|
Bí thư chi bộ
|
3 – 1946
|
12 – 1946
|
Chính
trị viên đoàn Hải Dương, Hương Yên, Thái Bình
|
|
1 – 1947
|
12 – 1947
|
Trưởng
phòng chinh trị; Trưởng ban kiểm tra QK3
|
|
1 – 1948
|
12 – 1948
|
Ủy
viên Thanh tra quân đội;
Ủy
viên Ban kiểm tra QUTW
|
|
1 – 1949
|
6 – 1959
|
Phụ
trách Công tác kiểm tra của Liên khu 3
|
|
7 – 1950
|
9 – 1953
|
Phụ
trách Chi cục cung cấp Liên khu 3,4
|
|
10 – 1953
|
7 – 1958
|
Cục
trưởng cục quân khí tổng cục hậu cần(TCHC);
Trưởng
ban cung cấp Mặt trận Sầm Nưa (Lào);
Bí
thư đảng ủy Cục Quân khí
|
|
8 – 1958
|
12 – 1964
|
Cục
trưởng Cục Quân giới TCHC;
Phó
chủ nhiệm TCHC;
Phó
bí thư đảng ủy TCHC
|
|
1 – 1965
|
8 – 1967
|
Phó
tư lệnh QK3;
Ủy
viên thường vụ Quân khu ủy
|
|
9 – 1967
|
|
Viện
trưởng Viện Kiểm sát quân sự Trung ương;
kiêm
Viện phó Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Phó
chủ nhiệm Thanh tra quân đội;
Bí
thư đảng ủy viện KSQSTW;
Ủy
viên đảng đoàn, viện KSND Tối cao
|
|
16 – 4 – 1974
|
|
Thiếu
tướng
|
|
1979
|
|
Nghỉ
hưu
|
|
Trích
hồ sơ Cán bộ và lý lịch Đảng viên.
Cảm ơn bạn Nguyễn Thắng (híp) bạn Trường Trỗi của tôi đã cung cấp thông tin quý báu này cho trang mạng Bạn tù Côn Đảo. Cuộc đời của các cụ là tấm gương cho thế hệ chúng ta và con cháu.
Trả lờiXóa